Mã Số Mã Vạch Các Nước Và Những Điều Bạn Nên Biết
Mã vạch đã trở thành một công cụ quan trọng trong việc nhận diện và quản lý sản phẩm trên toàn cầu. Mỗi quốc gia đều sẽ có hệ thống mã số mã vạch riêng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá mã số mã vạch của các nước và tìm hiểu ứng dụng của nó nhé.
Mã số mã vạch các nước là gì?
Mã vạch các nước là một dãy bao gồm các ký hiệu và chữ số, được sử dụng để chứng minh nguồn gốc, xuất xứ hàng hóa. Mỗi loại hàng hóa sẽ được in lên đó một mã vạch duy nhất để phân biệt từng sản phẩm hàng hóa ở từng quốc gia khác nhau.
Với mắt thường bạn sẽ không thấy được điểm gì khác nhau giữa các mã vạch. Nhưng chính những sự thay đổi trong độ rộng của vạch và khoảng trắng sẽ là biểu thị thông tin số hay chữ số dưới dạng mà chỉ máy mới có thể đọc được (đó chính là máy quét mã vạch).
Ứng dụng của mã vạch các nước hiện nay
Hiện nay, mã số mã vạch các quốc gia được sử dụng rộng rãi, đa dạng trên các hàng hóa để thỏa mãn được nhu cầu bán hàng, nhu cầu sử dụng cũng như nhu cầu quản lý của các cơ sở kinh doanh.
Mã vạch được xem như là một chứng minh thư của hàng hóa. Thông qua mã vạch, ngoài việc biết chính xác nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa thì bạn có thể biết thêm những thông tin khác về hàng hóa như tên, ngày sản xuất, hạn sử dụng,... để tiện cho việc vận chuyển đi đến những quốc gia khác cũng như tiện cho việc quản lý chuẩn xác số lượng hàng hóa.
Tùy vào mỗi quốc gia và vùng lãnh thổ mà quy định về mã số mã vạch cũng sẽ khác nhau. Sẽ bao gồm hai phần, bao gồm: mã số của hàng hóa để con người nhận diện và mã vạch để các loại máy quét mã vạch nhận diện. Và hiện nay, mã vạch được sử dụng phổ biến nhất trên thị trường gồm: UPC, EAN, Code 39, Interleaved 2 of 5, Codabar và Code 128.
Tổng hợp mã số mã vạch các nước
Dưới đây là danh sách bảng mã vạch các nước theo quy chuẩn quốc tế mà bạn có thể tham khảo để nhận biết xuất xứ sản phẩm hàng hóa.
Mã vạch |
Quốc gia |
Mã vạch |
Quốc gia |
000-019 |
Mỹ (United States) USA |
520 |
Hy Lạp (Greece) |
030 - 039 |
GS1 Mỹ (United States) |
528 |
Li băng (Lebanon) |
300 – 379 |
Pháp (France) |
529 |
Đảo Síp (Cyprus) |
400 – 440 |
Đức (Germany) |
560 |
Bồ Đào Nha (Portugal) |
450 – 459 và 490 – 499 |
Nhật Bản |
590 |
Ba Lan |
690 – 695 |
Trung Quốc |
594 |
Romania |
760 – 769 |
Thụy Sĩ |
599 |
Hungary |
880 |
Hàn Quốc |
600 - 601 |
Nam Phi (South Africa) |
885 |
Thái Lan |
603 |
Ghana |
|
|
609 |
Mauritius |
893 |
Việt Nam |
611 |
Ma Rốc |
380 |
Bulgaria |
613 |
Algeria |
383 |
Slovenia |
616 |
Kenya |
385 |
Croatia |
618 |
Bờ Biển Ngà |
387 |
BIH (Bosnia-Herzegovina) |
619 |
Tunisia |
389 |
Montenegro |
621 |
Syria |
390 |
Kosovo |
622 |
Ai Cập |
460 – 469 |
Liên bang Nga (Russia) |
700 – 709 |
Na Uy |
470 |
Kyrgyzstan |
750 |
Mexico |
471 |
Đài Loan (Taiwan) |
754 – 755 |
Canada |
474 |
Estonia |
770 – 771 |
Colombia |
475 |
Latvia |
779 |
Argentina |
476 |
Azerbaijan |
780 |
Chi lê (Chile) |
477 |
Lithuania |
789 – 790 |
Brazil |
478 |
Uzbekistan |
850 |
Cu Ba |
479 |
Sri Lanka |
858 |
Slovakia |
480 |
Philippines |
859 |
Cộng hòa Séc (Czech) |
481 |
Belarus |
860 |
Nam Tư |
482 |
Ukraine |
865 |
Mông Cổ (Mongolia) |
483 |
Turkmenistan |
867 |
Bắc Triều Tiên (North Korea) |
484 |
Moldova |
868 – 869 |
Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey) |
485 |
Armenia |
870 – 879 |
Hà Lan (Netherlands) |
486 |
Georgia |
884 |
Campuchia (Cambodia) |
487 |
Kazakhstan |
888 |
Singapore |
488 |
Tajikistan |
890 |
Ấn Độ |
489 |
Hong Kong |
899 |
Indonesia |
500 – 509 |
Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK) |
900 – 919 |
Áo (Austria) |
960 – 969 |
UK Office: GTIN-8 allocations |
930 – 939 |
Úc (Australia) |
977 |
Dãy số tiêu chuẩn quốc tế (ISSN) |
940 – 949 |
New Zealand |
980 |
giấy biên nhận trả tiền |
955 |
Malaysia |
990 – 999 |
Coupons/ Phiếu, vé |
958 |
Macau |
Hy vọng với bảng mã vạch các nước sẽ giúp bạn dễ dàng nhận biết xuất xứ của sản phẩm. Ngoài ra, nếu cần biết thêm thông tin chi tiết hơn về sản phẩm, bạn có thể sử dụng công cụ quét mã vạch online sẽ cho bạn biết thêm các thông tin mà nhà sản xuất cung cấp như xuất xứ, năm sản xuất, tên công ty,...
Ý kiến bạn đọc