Thông báo về việc thực hiện giá điện cho các khách hàng sử dụng điện bị ảnh hưởng của dịch COVID – 19
Căn cứ văn bản số 2698/BCT - ĐTĐL ngày 16/4/2020 của Bộ Công Thương về việc hỗ trợ giảm giá điện, giảm tiền điện cho các khách hàng sử dụng điện bị ảnh hưởng của dịch COVID-19;
Căn cứ văn bản số 2739/EVN-KD ngày 16/04/2020 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam về việc triển khai thực hiện giá điện cho các khách hàng sử dụng điện bị ảnh hưởng của dịch COVID-19.
CÔNG TY ĐIỆN LỰC HÀ GIANG TRÂN TRỌNG THÔNG BÁO
Về việc hỗ trợ giảm giá điện, giảm tiền điện cho các khách hàng sử dụng điện bị ảnh hưởng của dịch Covid-19 theo công văn số 2698/BCT-ĐTĐL ngày 16/4/2020 của Bộ Công Thương, cụ thể như sau:
I. Về nội dung hỗ trợ giảm giá điện, giảm tiền điện cho các khách hàng sử dụng điện bị ảnh hưởng của dịch Covid-19 theo công văn số 2698/BCT-ĐTĐL ngày 16/4/2020 của Bộ Công Thương:
* Về việc giảm giá điện:
- Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất và kinh doanh: Giảm 10% giá bán lẻ điện quy định tại Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về điều chỉnh mức giá bán lẻ bình quân và qui định giá bán điện.
- Giá bán lẻ cho các khách hàng sử dụng điện sinh hoạt: Giảm 10% giá bán lẻ điện sinh hoạt từ bậc 1 đến bậc 4 quy định tại Quyết định số 648/QĐ-BCT.
- Khách hàng là các cơ sở lưu trú du lịch (theo qui định tại Luật Du lịch 2017 và các văn bản pháp luật có liên quan): Giảm giá điện từ mức giá bán lẻ điện áp dụng cho kinh doanh xuống bằng mức giá bán lẻ điện áp dụng cho các ngành sản xuất sau khi giảm giá.
- Đối với giá bán buôn điện nông thôn; giá bán buôn điện khu tập thể, cụm dân cư; giá bán buôn điện cho tổ hợp thương mại-dịch vụ-sinh hoạt: Giảm 10% giá bán buôn điện đối với bậc 1 đến bậc 4 của giá sinh hoạt; giảm 10% bán buôn điện cho mục đích khác tại Quyết định số 648/QĐ-BCT.
- Đối với giá bán buôn điện cho các khu công nghiệp, giá bán buôn điện cho chợ: Giảm 10% giá bán buôn điện so với biểu giá bán buôn điện tại Quyết định số 648/QĐ-BCT.
(Ghi chú: giá bán lẻ điện cho khách hàng thuộc khối hành chính sự nghiệp (trừ các cơ sở phục vụ phòng, chống dịch Covid-19) và giá bán điện sinh hoạt bậc 5, bậc 6 vẫn giữ nguyên theo đơn giá quy định tại Quyết định 648/QĐ-BCT ngày 20/3/2019).
* Về việc giảm tiền điện:
Giảm tiền điện (giá trị trước thuế) trực tiếp cho các cơ sở phục vụ phòng, chống dịch Covid-19 mua điện từ các đơn vị thuộc EVN, cụ thể như sau:
- Giảm 100% tiền điện cho các cơ sở (không phải là khách sạn) được dùng để cách ly, khám bệnh tập trung bệnh nhân nghi nhiễm, đã nhiễm Covid-19.
- Giảm 20% tiền điện cho các cơ sở y tế được dùng để khám, xét nghiệm, điều trị bệnh nhân nghi nhiễm, đã nhiễm Covid-19.
- Giảm 20% tiền điện cho các khách sạn được dùng để cách ly bệnh nhân nghi nhiễm, đã nhiễm Covid-19.
Danh sách các cơ sở phục vụ phòng, chống dịch Covid-19 được giảm tiền điện do Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch bệnh Covid-19, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hàng tháng cung cấp cho các Đơn vị Điện lực triển khai thực hiện.
* Thời gian áp dụng hỗ trợ giảm giá điện, giảm tiền điện:
Tổng số thời gian khách hàng được hỗ trợ giảm giá điện và giảm tiền điện là ba (03) tháng. Thời điểm giảm giá điện và giảm tiền điện cụ thể như sau:
- Đối với khách hàng sử dụng điện sinh hoạt, sản lượng điện sử dụng của khách hàng có chu kỳ bắt đầu trong các tháng 4, tháng 5 và tháng 6 năm 2020 (xác định theo kỳ ghi chỉ số hàng tháng của Đơn vị Điện lực) sẽ được thực hiện giảm giá tương ứng tại các kỳ hoá đơn tiền điện tháng 5, tháng 6 và tháng 7 năm 2020.
- Đối với các khách hàng sử dụng điện ngoài sinh hoạt (sản xuất, kinh doanh dịch vụ): thực hiện từ kỳ hoá đơn gần nhất kể từ ngày 16/4/2020.
* Sau thời hạn giảm giá điện, giảm tiền điện: Áp dụng giá bán điện theo quy định tại Quyết định số 648/QĐ-BCT.
II. Theo công văn hướng dẫn của Bộ Công Thương, các khách hàng sử dụng điện là cơ sở lưu trú du lịch (theo qui định tại Luật Du lịch 2017 và các văn bản pháp luật có liên quan): Được giảm giá điện từ mức giá điện áp dụng cho khách hàng kinh doanh dịch vụ xuống bằng mức giá điện áp dụng cho các hộ sản xuất.
1. Để được hưởng ưu đãi chuyển đổi sang giá sản xuất cho đối tượng “cơ sở lưu trú du lịch”, đề nghị khách hàng cung cấp 01 trong các giấy tờ sau cho Điện lực sở tại:
+ Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch về kết quả kiểm tra đến cơ sở lưu trú du lịch theo quy định tại Điều 29, Nghị định số 168/2017/NĐ-CP có nội dung xác nhận đủ điều kiện là cơ sở lưu trú du lịch;
+ Quyết định hạng cơ sở lưu trú du lịch được các cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Tổng số thời gian khách hàng được hỗ trợ giảm giá điện là ba (03) tháng. Thời điểm giảm giá điện thực hiện từ kỳ hoá đơn gần nhất kể từ ngày 16/4/2020 theo Công văn số 2698/BCT-ĐTĐL ngày 16/4/2020 của Bộ Công Thương.
3. Để cung cấp giấy tờ cho Điện lực sở tại, Quý khách hàng có thể sử dụng 1 trong các kênh như sau:
+ Truy cập vào Cổng Dịch vụ công Quốc gia (www.dichvucong.gov.vn),
+ Truy cập trang Web CSKH Điện lực miền Bắc (http://cskh.npc.com.vn),
+ Liên hệ qua số Tổng đài chăm sóc khách hàng 19006769,
+ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang,
+ Phòng Giao dịch khách hàng Điện lực.
Vậy, Công ty Điện lực Hà Giang xin thông báo tới Quý khách hàng biết và chủ động cung cấp giấy tờ chứng minh Quý khách hàng thuộc đối tượng “cơ sở lưu trú du lịch” cho Điện lực sở tại để được hưởng mức giảm giá điện theo quy định.
Nếu có điều gì chưa rõ đề nghị Quý khách hàng liên hệ với các Điện lực sở tại hoặc gọi tới số điện thoại Trung tâm chăm sóc khách hàng 19006769 để được giải đáp.
BẢNG GIÁ ÁP DỤNG CHO ĐIỆN NĂNG TRONG KHOẢNG THỜI GIAN ĐỂ HỖ TRỢ TIỀN ĐIỆN DO ẢNH HƯỞNG DỊCH COVID -19. |
||
TT |
Nhóm đối tượng khách hàng |
Giá bán điện |
(đồng/kWh) |
||
1 |
Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất |
|
1.1 |
Cấp điện áp từ 110 kV trở lên |
|
|
a) Giờ bình thường |
1,382 |
|
b) Giờ thấp điểm |
873 |
|
c) Giờ cao điểm |
2,483 |
1.2 |
Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV |
|
|
a) Giờ bình thường |
1,400 |
|
b) Giờ thấp điểm |
906 |
|
c) Giờ cao điểm |
2,584 |
1.3 |
Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV |
|
|
a) Giờ bình thường |
1,450 |
|
b) Giờ thấp điểm |
940 |
|
c) Giờ cao điểm |
2,668 |
1.4 |
Cấp điện áp dưới 6 kV |
|
|
a) Giờ bình thường |
1,517 |
|
b) Giờ thấp điểm |
990 |
|
c) Giờ cao điểm |
2,768 |
2 |
Giá bán lẻ điện cho kinh doanh |
|
2.1 |
Cấp điện áp từ 22 kV trở lên |
|
|
a) Giờ bình thường |
2,198 |
|
b) Giờ thấp điểm |
1,225 |
|
c) Giờ cao điểm |
3,826 |
2.2 |
Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV |
|
|
a) Giờ bình thường |
2,366 |
|
b) Giờ thấp điểm |
1,392 |
|
c) Giờ cao điểm |
3,960 |
2.3 |
Cấp điện áp dưới 6 kV |
|
|
a) Giờ bình thường |
2,399 |
|
b) Giờ thấp điểm |
1,460 |
|
c) Giờ cao điểm |
4,128 |
3 |
Giá bán lẻ điện cho sinh hoạt |
|
3.1 |
Giá bán lẻ điện sinh hoạt |
|
|
Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50 |
1,510 |
|
Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100 |
1,561 |
|
Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200 |
1,813 |
|
Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300 |
2,282 |
|
Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400 |
2,834 |
|
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên |
2,927 |
CÔNG TY ĐIỆN LỰC HÀ GIANG
Ý kiến bạn đọc