Báo cáo thường niên – năm 2007

15:02, 24/04/2008

Tên Công ty đại chúng: Công ty Cổ phần Cơ khí và Khoáng sản Hà Giang

Tên giao dịch: Công ty Cổ phần Cơ khí và Khoáng sản Hà Giang

Tên gọi tắt: HMMJC

Địa chỉ: Số 390 đường Nguyễn Trãi thị xã Hà Giang tỉnh Hà Giang
Điện thoại : 0219 866 708, Fax: 0219 867 068


I, Lịch sử hoạt động của công ty

1, Khái quát chung:

Công ty Cơ khí vàKhai thác Khoáng sản Hà Giang, tiền thân là Xí nghiệp Cơ khí Hà Giang, được hợp nhất với Công ty Khai thác và Chế biến khoáng sản Hà Giang thành Công ty Cơ khí và Khai thác Khoáng sản Hà Giang theo quyết định số 604/QĐ-UB ngày 09/08/1995 của ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang. Công ty Cơ khí và Khai thác Khoáng sản Hà Giang, chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Cơ khí và Khoáng sản Hà Giang, theo Quyết định số: 2050/QĐ-UB, ngày 30 tháng 9 năm 2005 của UBND tỉnh Hà Giang, Công ty Cổ phần chính thức hoạt động từ ngày 01/03/2006 theo Giấy phép kinh doanh số: 1003000027 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Giang cấp ngày 28/02/2006.

* Ngành nghề kinh doanh:

- Sản xuất gia công các mặt hàng cơ khí, xây dựng và lắp đặt các công trình điện vừa và nhỏ có cấp điện áp đến 35 KV; Tổ chức thăm dò chế biến các loại khoáng sản; Tổ chức các dịch vụ kinh doanh xuất nhập khẩu; Xây dựng các công trình công nghiệp, giao thông và cơ sở hạ tầng.

* Tình hình hoạt động:

Năm 2007 Công ty đã hoàn thanh các chỉ tiêu, nghị quyết Đại hội đề ra, bảo toàn và phát triển, tăng nguồn vốn của các cổ đông

* Định hướng phát triển:

+ Các mục tiêu chủ yếu của Công ty.

- Tập trung khai thác và chế biến sâu kim loại Antimon và tinh quặng chì kẽm,

+ Chiến lược phát triển trung và dài hạn:

- Xây dựng đề án thăm dò điểm mỏ Antimon Bó Mới Yên Minh để mở rộng quy mô quy mô sản xuất; Xây dựng dự án trồng rừng sản xuất tại huyện Yên Minh, thời gian 6 chu kỳ 50 năm. diện tích 1.000 ha đảm bảo cho sự phát triển bền vững của Công ty; Chuẩn bị phương án niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán.


II, Báo cáo của Hội đồng quản trị.

1, Những nét nổi bật của kết quả hoạt đông trong năm.

- Lợi nhuận: Lợi nhuận sau thuế là 40.739.649.689đ so vớikỳ trước 139,21% ( Được miễn 100% thuế thu nhập doanh nghiệp 2 năm sau khi cổ phần hóa)

- Tình hình tài chính của Công ty:

+ Tài sản ngắn hạn tại thời điểm 31/12/2007 là: 79.945.347.927đ tăng so với đầu kỳ 195,22%

+ Tổng tài sản tại thời điểm 31/12/2007 là: 95.697.910.911đ tăng so với đầu kỳ 159,90%.

+ Vốn chủ sở hữu tại thời điểm 31/12/2007 là: 73.695.893.966đ tăng so với đầu kỳ 189,73%

+Tổng cộng nguồn vốn : 95.697.910.911đ tăng so với đầu kỳ 156,90%

+ Tài sản dài hạn/ Tổng tài sản : 16,46%

+ Tài sản ngắn han/ Tổng tài sản : 83,54%

+ Nợ phải trả /Tổng nguồn vốn : 23,03%

+ Nguồn vốn chủ sở hữu / Tổng nguồn vốn : 76,97%

+ Khả năng thanh toán nhanh : 2,34 lần.

+ Khả năng thanh toán hiện hành : 4,34 lần

+ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản : 42,57%

+ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế /Doanh thu thuần: 50,95%

+ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / Nguồn vốn chủ sở hữu: 62,86%

2, Tình hình thực hiện so với kế hoạch

- Doanh thu : 78.300.149.027đ đạt 95,78% KH, so với kỳ trước tăng: 137,77%.

- Lợi nhuận : 40.739.649.689đđạt 2,6 lầnKH, so với kỳ trước tăng 139,21%.

3, Những thay đổi chủ yếu trong năm.

- Những khoản đầu tư lớn trong năm kế hoạch chưa thực hiện được :

+ Đầu tư thăm dò trữ lượng mỏ Bó Mới.( Chưa xong thủ tục cấp phép)

- Thay đổi chiến lược kinh doanh: Công ty đang xây dựng dự án trồng rừng sản xuấttaị huyện Yên Minh tỉnh Hà Giang.

- Sản phẩm chủ yếu: Antimon kim loại và tinh quặng chì, kẽm.

- Thị trường tiêu thụ sản phẩm : Nhật Bản.


III, Báo cáo của Ban giám đốc.

1, Báo cáo tình hình tài chính.

- Khả năng sinh lời: 50,95%

- Khả năng thanh toán nhanh: 2,34 lần, thanh toán hiện hành: 4,34 lần

- Phân tích những biến động (thay đổi lớn so với dự kiến và nguyên nhân dẫn đến biến động) Năm 2007 giá nguyên, nhiên liệu (than cốc, than mỡ, dầu và một số vật tư khác tăng mạnh vào thời điểm sáu tháng cuối năm.Trong năm Công ty chủ động cung ứng đầy đủ các vật tư phục vụ sản xuất, tăng cường đẩy nhanh việc khai thác quặng và tuyển chọn quặng cung cấp đủ quặng cho nhà máy luyện sản xuất, năm 2007 thị trường kim loại Antimon ôn định tăng dần về cuốinăm. Thị trường tinh quặng Chì, kẽm lên xuống thất thường những lô hàng cuối năm giao giá giảm 50% (tinh quặng kẽm)

- Giá trị sổ sách tại thời điểm31/12 của năm báo cáo.

+ Tài sản ngắn hạn :79.945.347.927đ

+ Tổng tài sản :95.697.910.911đ

+ Vốn chủ sở hữu :73.695.893.966đ

+ Nguồn kinh phí và quỹ khác:8.850.697.732đ

+Tổng cộng nguồn vốn :95.697.910.911đ

- Những thay đổi về vốn cổ đông/ vốn góp.

+ Cổ đông đầu kỳ 120 cổ đông, cuối kỳ báo cáo 99 cổ đông

+ Vốn góp của các cổ đông 10 tỷ

- Tổng số cổ phiếu theo từng loại.

+ Cổ phần ưu đãi bán cho người lao động; 72.100 cổ phần

+ Cổ phần ưu đãi bán cho nhà đầu tư chiến lược: 120.000 cổ phần

+ Cổ phần đấu giá công khai;318.210 cổ phần

- Tổng số trái phiếu đang lưu hành theo từng loại;

+ Trái phiếu có thể chuyển đổi; 0

+ Trái phiếu không thể chuyển đổi; 0

- Số lượng cổ phiếu đang lưu hành theo từng loại;

+ Cổ phần ưu đãi bán cho người lao động; 72.100 cổ phần

+ Cổ phần ưu đãi bán cho nhà đầu tư chiến lược: 120.000 cổ phần

+ Cổ phần đấu giá công khai; 318.210 cổ phần

+ Cổ phần Nhà Nước nắm giữ : 489.690 cổ phần

- Số lượng cổ phiếu dự trữ, cổ phiếu quỹ theo từng loại; 0

- Cổ tức/ lợi nhuận chia cho các thành viên góp vốn; 5.000đ/CP

2, Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh.

- Phân tích tổng quan về hoạt động của Công ty so với kế hoạch

Sản phẩm đạt 95,40% kế hoạch

Lợi nhuận đạt: 40739.649.689


Nguyên nhân:

- Giá kim loại Antimon tăng đột biến so với năm 2006;

- Lựa chọn tốt thời điểm tiêu thụ tinh quặng Chì kẽm;

- Cung cấp ổn định thường xuyên nguyên nhiên vật liệu;

- Làm tốt công tác dự trữ nguyên nhiên liệu cho sản xuất.

3, Những tiến bộ Công ty đạt được;

- Những cải tiến về cơ cấu tổ chức, chính sách, quản lý

+ Về tổ chức; Công ty đã cải tiến lề lối làm việc có hiệu quả từ các phòng ban, phân xưởng đến các tổ đội, bố trí sắp xếp lao động phù hợp với trình độ khả năng của người lao động,

+ Triển khai áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001

+ Chính sách; Ban hành những quy chế quản lý nội bộ.

- Quy chế quản lý tài chính, quy chế đấu thầu mua bán thanh lý tài sản

- Quy chế đầu tư xây dựng cơ bản.

- Quy chế tổ chức cán bộ,lao động tiền lương.

- Các quy chế quản lý cần thiết khác.


VII, Tổ chức và nhân sự .

- Cơ cấu tổ chức của Công ty

1, Đại hội đồng cổ đông

2, Hội đồng quản trị.

3, Giám đốc hoặc tổng giám đốc điều hành

4, Ban kiểm soát

- Hội đồng quản trị .

1, Ông Ma Ngọc Tiến - Chủ tịch Hội đồng quản trị

Sinh năm; 1959

Trình độ học vấn: Kỹ sư chế tạo máy

2, ÔngTrịnh Ngọc Hiếu - Thành viên Hội đồng quản trị

Sinh năm 1965.

Trình độ học vấn: Kỹ sư chế tạo máy, cử nhân quản trị kinh doanh.

3, Ông Phạm Thành Đô- Thành viên Hội đồng quản trị (Độc lập không điều hành)

Sinh năm: 1977

Trình độ học vấn: Thạc sĩ quản trị kinh doanh, cử nhân kinh tế ngoại thương

4, Ông Nguyễn Ngọc Hưng- Thành viên Hội đồng quản trị (Độc lập không điều hành)

Sinh năm: 1954

Trình độ học vấn: Cử nhân kinh tế

5, Ông Đào Xuân Tuất - Thành viên Hội đồng Quản trị

Sinh năm: 1958

Trình độ học vấn: Kỹ sư Lâm sinh

- Ban giám đốc

1, Ông Ma Ngọc Tiến- Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Giám Đốc Công ty

2, Ông Trịnh Ngọc Hiếu- Thành viên Hội đồng quản trị – Phó giám đốc Công ty.

3, Ông Nguyễn Văn Biên – Phó giám đốc Công ty

Sinh năm: 1964

Trình độ học vấn: Kỹ sư khai thác mỏ, cử nhân quản trị kinh doanh.

- Mô hình tổ chức

1, Đại hội đồng cổ đông

2, Hội đồng quản trị.

3, Giám đốc hoặc tổng giám đốc điều hành

4, Các phòng ban phân xưởng

+ Phòng tổ chức hành chính.

+ Phòng Tài chính kế toán

+ Phòng Kế hoạch kỹ thuật

+ Xí nghiệp Hợp doanh Hà Vân

+ Xí nghiệp chế biến Antimon kim loại

- Số lượng Cán bộ công nhân viên và chính sách đối với người lao động

+ Tổng số CBCNV: 200 Người

+ Chính sách đối với người lao động

Công ty thực hiện đảm bảo đầy đủ các chính sách chế độ cho người lao động theo luật lao động.Thực hiện chế độ khoán cho người lao động. áp dụng mức lương tối thiểu 650.000đ/tháng

- Thù lao, các khoản lợi ích khác và các chi phí cho thành viên HĐQT, BKS

1, Chủ tịch HĐQT: 80% thu nhập bình quân của người lao động là 2.157.000/tháng

2, Thành viên HĐQT: 60% Thu nhập bình quân của người lao động là 1.618.000đ/tháng.

3, Trưởng Ban kiểm soát: 60% Thu nhập bình quân của người lao động là 1.618.000đ/tháng.

4, Thành viên Ban kiểm soát: 40% Thu nhập bình quân của người lao động là 1.075.000đ/tháng.

- Số lượng thành viên HĐQT, BKS có chứng chỉ đào tạo về quản trị Công ty: 0

- Tỷ lệ sở hữu cổ phần của thành viên HĐQT

1, Ông Ma Ngọc Tiến- Đại diện phần vốn nhà nước: 489.690 CP= 48,969% vốn Điều lệ

2, Ông Nguyễn Ngọc Hưng- Đại diện nhà Đầu tư chiến lược: 100.000CP= 10% Vốn điều lệ

3, Ông Phạm Thành Đô- 25.000 CP= 2,5% vốn điều lệ

4, Ông Trịnh Ngọc Hiếu- 21.300 CP= 2,13% vốn điều lệ

5, Ông Đào Xuân Tuất- 7.160 CP= 0,716% vốn điều lệ

- Các dữ liệu thống kê về cổ đông/ thành viên góp vốn

+ Thông tin về cổ đông lớn góp vốn trong nước

1, Tổng Công ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà Nước, Địa chỉ số 6 Phan Huy Chú Hà Nội, Số lượngvốn góp: 489.690 Cổ phần= 48,96% vốn điều lệ

2, Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Petrolimex, địa chỉ 54/56 Bùi Hữu Nghĩa – Quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh, số lượng vốn góp: 100.000CP= 10% vốn điều lệ

3, Công ty Cổ phần Quản lý quỹ Đầu tư Chứng khoán Bản Việt, Địa chỉ P1701 Sài Gòn Tower, 29 Lê Duẩn Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, số lượng vốn góp: 60.000 CP= 6% vốn điều lệ

4, Quỹ Đầu tư Chứng khoán Bản Việt; Địa chỉ P1701 Sài Gòn Tower, 29 Lê Duẩn, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, số lượng vốn góp: 60.000 CP= 6% vốn điều lệ

5, Ông Trần Nghĩa Văn, địa chỉ 34 Giang Văn Minh Hà Nội, số lượng vốn góp 57.840 CP = 5,784% vốn diều lệ

+ Cổ đông/thành viên góp vốn nước ngoài: 0

                                         Hà Giang, ngày 03 tháng 04 năm 20008

                                                              Giám đốc

                                                           Ma Ngọc Tiến


Ý kiến bạn đọc


Cùng chuyên mục

Hiệu quả kinh tế trang trại ở Quang Bình
(HGĐT)- Trong những năm qua, thực hiện chủ trương của tỉnh về phát triển kinh tế, từng bước xóa đói giảm nghèo, nhiều mô hình kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh ta nói chung, huyện Quang Bình nói riêng đã và đang phát huy được hiệu quả, nhiều hộ gia đình từ chỗ chỉ biết sản xuất theo phong tục tập quán địa phương, nay đã biết kết hợp làm kinh tế theo mô hình VAC - KTTT
23/04/2008
Chăm sóc lúa chiêm xuân ở xã Quang Minh
(HGĐT)- Vụ chiêm xuân năm nay xã Quang Minh( Bắc Quang) phải chịu tác động lớn do đợt rét đậm, rét hại gây ra, trên 80% diện tích lúa xuân của xãphải gieo cấy lại.
21/04/2008
Tăng cường các biện pháp đảm bảo giao thông trong mùa mưa lũ
(HGĐT)- Hàng năm vào mùa mưa, tình trạng lở núi, sạt đường dẫn đến ách tắc giao thông các tuyến đường trên địa bàn là khó tránh khỏi đối với huyện vùng cao núi đất huyện Hoàng Su Phì.
21/04/2008
Đẩy mạnh các hoạt động cho vay vốn
(HGĐT)- Từ đầu năm đến nay, Ngân hàng Chính sách xã hội (CSXH) tỉnh tiếp tục tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn, đáp ứng tốt nhu cầu vay vốn của các tổ chức hội, đoàn thể và của nhân dân các dân tộc trên địa bàn. Công tác chỉ đạo, điều hành của Ban lãnh đạo từ tỉnh đến huyện, thị thời gian qua rất kịp thời, có tinh thần trách nhiệm, đoàn kết thống nhất cao.
21/04/2008